Trang chủ Hướng dẫn Linh Ấn Đề Cử

Linh Ấn Đề Cử

06/10/2023

I. CHỌN THUỘC TÍNH LINH ẤN

• Giai đoạn đầu chọn thuộc tính cơ bản Linh Ấn là dùng nguyên tắc tăng lực chiến, lý do là phó bản có lực chiến áp chế.

• LY phụ trợ cố gắng chọn các loại thuộc tính như C.Xác, Né, Bạo, ST Bạo, Kháng Bạo để tăng lực chiến ảo.

• Khi có thể dễ dàng nhận Linh Ấn-Thần Thoại, thì việc chọn thuộc tính Linh Ấn cần khắt khe hơn, thường là:

1. Với vị trí Damage:

   ¤ Vị trí 1: Công + Tốc Độ

   ¤ Vị trí 2: Công + Bạo/ST Bạo (thường là Bạo)

   ¤ Vị trí 3: Công + C.Xác/Né (thường là C.Xác)

   ¤ Vị trí 4: Công + Kháng Bạo

2. Y Sư: Chọn thuộc tính Linh Ấn khá đa dạng, hướng chung là lượng trị liệu dựa trên buff Công thì chọn Công, dựa trên buff HP thì chọn HP, những cái khác dùng thuộc tính Bạo, Kháng Bạo, Né bù vào. Đặc biệt:

   ¤ Già Lâu La: vị trí 1 cần mang Tốc Độ

   ¤ Văn Diêu: vị trí 2 mang HP + ST Bạo

 

II. CHỌN LOẠI LINH ẤN

Giai đoạn đầu khi không đủ Linh Ấn có thể dùng tạm 3+1, tức là 3 món tạo thành bộ Linh Ấn kích hoạt kỹ năng Linh Ấn và 1 món lẻ thuộc tính tốt.

1. Sâm Thủy Viên (Liên kích): Gần như tất cả vị trí damage đều có thể mang. Y Sư mang rồi không thể hồi máu 2 lần, Quỳ Ngưu không đề cử mang.

2. Liễu Thổ Chương (Tăng trị liệu): Gần như tất cả Y Sư đều có thể mang, Tiêu Minh có thể mang Nguy Nguyệt Yến.

3. Lâu Kim Cẩu (Debuff tăng ST): Vị trí damage trong đội debuff có thể mang, như Phục Hy, Loan, Tất Phương, Chúc Dung...

4. Giác Mộc Giao (Tăng ST với mục tiêu HP cao): Thường là Linh Ấn chuyên dụng cho Cổ Điêu, đội bạo giai đoạn đầu cũng có thể mang, có thể thay thế cho Sâm Thủy Viên.

5. Tỉnh Mộc Hãn (Khiên vào trận): LY phụ trợ hoặc Ngự Sư trong đội có thể mang, ít cảm giác tồn tại.

6. Khuê Mộc Lang (Máu ít tăng ST): Phạm vi dùng không rộng, hơi khó khống chế thanh máu, Trì Lang, Xi Vưu PvE có thể dùng, không phải ưu tiên. Nhai Xế có thể mang.

7. Quỷ Kim Dương (Hiệu quả C.Xác): Thuộc tính hiệu quả chính xác ít sử dụng, Lạc Thần, Hạ Khải... LY phụ trợ có thể mang.

8. Chẩn Thủy Dẫn (Giảm tốc): Ít sử dụng, LY phụ trợ có thể mang, Lạc Thần không thể mang.

9. Nguy Nguyệt Yến (Hồi sinh): Tính thích nghi không cao, Tiêu Minh, Tất Phương, Nữ Bạt có thể mang.

10. Nữ Thổ Bức (Phản ST): Tính thích nghi không cao, Ngự Sư có thể dùng, khá thích hợp Toàn Quy.

11. Ngưu Kim Ngưu (Ít máu tự trị liệu): Linh Ấn Ngự Sư thông dụng.

12. Bích Thủy Du (Nhận trị liệu tăng): Tính thích nghi không cao, Ngự Sư có thể dùng, khá thích hợp Trào Phong.

13. Tất Nguyệt Ô (Mỗi hiệp tăng công): Tính thích nghi không cao, Hà La, Nhai Xế có thể dùng.

14. Vĩ Hỏa Hổ (Bạo xuyên giáp): Linh Ấn bậc thấp.

15. Mão Nhật Kê (Tăng ST với máu ít): Linh Ấn bậc thấp.

16. Trương Nguyệt Lộc (Hiệu quả kháng): Linh Ấn bậc thấp.

Đăng Ký
Hoặc đăng nhập bằng
Tôi đã đọc và đồng ý với điểu khoản sử dụng